Menu Close

Mô tả bộ sách YÊU TIẾNG VIỆT

MÔ TẢ SÁCH

♦ SÁCH A1

Hiểu, sử dụng được các cấu trúc ngôn ngữ quen thuộc; biết sử dụng những từ ngữ cơ bản đáp ứng được nhu cầu giao tiếp cụ thể, tự giới thiệu bản thân và người khác; trình bày được những thông tin về bản thân như: nơi sinh sống, người thân/bạn bè và những người khác. Có khả năng giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và có giúp đỡ.

  • Ngữ âm:

– Thông thuộc bảng chữ cái, tên âm, tên chữ và các kí hiệu ghi âm (cách viết các nguyên âm, phụ âm và 5 dấu thanh)

– Phát âm tương đối rõ ràng, khá chính xác các loại hình âm tiết (tiếng, từ đơn)

– Có khả năng viết đúng chính tả và chép lại được tương đối chính xác các âm tiết (từ đơn, tiếng một) khi đọc và nói tốc độ chậm.

  • Từ vựng:

Có vốn từ cơ bản gồm những từ ngữ đơn lẻ thuộc các tình huống cụ thể.

Khả năng làm chủ từ vựng còn thấp.

  • Ngữ pháp:

Dùng được ở mức còn hạn chế một số cấu trúc ngữ pháp và kiểu câu đơn giản đã được học. 

 

Sách A2

Hiểu các câu và cấu trúc ngôn ngữ được sử dụng thường xuyên, liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản như: thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm. Có khả năng trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày, mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.

  • Ngữ âm:

– Phát âm rõ ràng, chính xác các loại hình âm tiết, tuy còn một vài hạn chế khi thanh điệu trong phát ngôn.

– Nhận biết sự khác biệt và phát âm đúng các âm tương ững hữu thanh – vô thanh.

– Phát âm được và tương đối rõ ràng các tổ hợp từ (ngữ), như từ ghép, từ láy…, tuy nhiên vẫn còn mắc lỗi về thanh điệu, trọng âm, những vần khó.

– Thể hiện được tương đối chính xác những câu đơn giản, phát ngôn ngắn về những chủ đề sinh hoạt, hoạt động hằng ngày , thông tin cá nhân, thói quen, mong muốn, sở thích, trao đổi tin tức đơn giản…. Tuy nhiên vẫn còn hạn chế và chưa kiểm soát được trọng âm.

– Viết lại đúng chính tả (nhưng chưa chính xác) các từ ngữ qua nghe trực tiếp hoặc qua giọng đọc. 

– Chép lại được những câu ngắn về các chủ đề thông thường, hằng ngày đã được học.

  • Từ vựng:

– Có đủ vốn từ để thực hiện các giao tiếp thường ngày về các chủ đề và trong các tình huống quen thuộc.

– Diễn đạt những nhu cầu giao tiếp cơ bản và xử lý những nhu cầu đơn giản nhất. 

  • Ngữ pháp:

– Sử dụng được những kiểu câu đơn giản, các ngữ đoạn phụ thuộc danh ngữ, động ngữ, cụm từ ngắn thuộc những mô thức giao tiếp để trình bày về bản thân, về người khác, về công việc, về một địa danh, một vật sở hữu nào đó… 

– Sử dụng đúng một số cấu trúc ngữ pháp đơn giản nhưng vẫn mắc các lỗi cơ bản một cách hệ thống. Tuy nhiên, người học vẫn cố gắng diễn đạt ý mình muốn truyền đạt.

Sách B1

Hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về những chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí. Có khả năng xử lý được hầu hết các tình huống xảy ra ở nơi có sử dụng tiếng Việt; viết được đoạn văn đơn giản liên quan đến những chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân mình quan tâm. Mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, mong muốn, và trình bày ngắn gọn được lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.

  • Từ vựng:

–  Có đủ vốn từ để diễn đạt những chủ đề liên quan đến bản thân, tuy diễn đạt còn dài dòng, như gia đình, thói quen, sở thích, công việc, đời sống hằng ngày, và các sự kiện đang diễn ra…

Có khả năng làm chủ vốn từ vựng ở trình độ sơ cấp nhưng vẫn có thể còn mắc lỗi lớn khi diễn đạt những ý nghĩ phức tạp hay những chủ đề và tình huống mới, lạ.

  • Ngữ pháp:

– Giao tiếp được một cách khá chính xác trong những ngữ cảnh quen thuộc. 

– Nhìn chung, có khả năng kiểm soát ngữ pháp tốt, mặc dù còn bị ảnh hưởng đáng kể của tiếng mẹ đẻ. Có thể còn mắc lỗi, nhưng vẫn thể hiện được rõ ràng ý mình muốn truyền đạt. 

– Sử dụng được khá chính xác những kiểu câu thường dùng liên quan tới những tình huống quen thuộc.

Sách B2

Hiểu được ý chính của một văn bản tương đối phức tạp về các chủ đề khác nhau, kể cả những trao đổi có nội dung thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có khả năng giao tiếp trôi chảy, tự nhiên với người Việt; viết được những văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và nêu được quan điểm của mình về một vấn đề, chỉ ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.

  • Từ vựng:

– Có vốn từ khá rộng để diễn đạt hầu hết các nội dung chuyên môn và các chủ đề chung. 

– Có khả năng thay thế từ một cách linh hoạt để tránh trùng lặp từ trong khi nói, viết; nhưng do vốn từ vẫn còn thiếu nên diễn đạt vẫn còn dài dòng, chưa mạch lạc.

– Sử dụng từ ngữ chính xác đạt mức khá cao, tuy đôi chỗ diễn đạt còn gây hiểu lầm do lựa chọn từ chưa đúng, nhưng không gây trở ngại cho quá trình giao tiếp.

  • Ngữ pháp:

– Kiểm soát ngữ pháp tốt. Đôi khi cũng mắc những lỗi nhỏ trong sử dụng cấu trúc câu nhưng thường có khả năng tự sửa chữa khi xem lại. 

– Không mắc những lỗi dẫn đến hiểu lầm.

Sách C1

Nhận biết và hiểu được hàm ý của những văn bản dài, có phạm vi nội dung rộng. Có khả năng diễn đạt trôi chảy, tức thì, không khó khăn khi tìm từ ngữ diễn đạt. Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích quan hệ xã hội, mục đích học thuật và chuyên môn. Viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết trong văn bản.

  • Từ vựng:

Có vốn từ rộng, đủ để diễn đạt về những vấn đề của bản thân một cách rõ ràng. Thoải mái lựa chọn từ ngữ để trình bày theo cách phù hợp nhất.

Sách C2

Dễ dàng hiểu được hầu hết các văn bản nói và viết. Có khả năng tóm tắt được các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại và trình bày lại một cách logic; diễn đạt rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được những khác biệt tinh tế về ý nghĩa và ngữ dụng trong các tình huống phức tạp.

  • Từ vựng:

– Có khả năng sử dụng ngôn ngữ ở phạm vi rộng, kiểm soát ngôn từ một cách nhất quán để diễn đạt suy nghĩ một cách chính xác; biết nhấn mạnh, phân biệt và loại bỏ những yếu tố tối nghĩa. 

– Khả năng diễn đạt của người học rất đa dạng và phong phú.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *